Danh mục hàng hóa thuế suất thuế GTGT 0%, 5%, 10% và 8%
Thuế suất thuế GTGT là gì? Đây là mức phần trăm được áp dụng để tính số tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp cho từng loại hàng hóa, dịch vụ. Mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ khác nhau sẽ có mức thuế suất riêng theo quy định của Nhà nước. Stacks sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này và các mức thuế GTGT hiện hành.
1. Thuế suất thuế GTGT là gì?
Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để tính số tiền thuế GTGT mà người bán phải nộp cho Nhà nước trên mỗi đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế. Nói đơn giản, đây là mức thuế được cộng thêm vào giá bán để xác định tổng số tiền người tiêu dùng phải trả.
2. Các mức thuế suất thuế GTGT
Luật hiện hành quy định 3 mức cơ bản: 0% – 5% – 10%. Ngoài ra, đang có giảm 2% (từ 10% xuống 8%) trong một giai đoạn nhất định, như phần bên dưới.
0% (chủ yếu cho xuất khẩu)
Áp dụng cho:
- Hàng hóa xuất khẩu: bán cho tổ chức/cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài lãnh thổ VN; bán vào khu phi thuế quan để tiêu dùng trong khu này; hàng bán tại cửa hàng miễn thuế, khu vực cách ly cho người xuất cảnh.
- Dịch vụ xuất khẩu: cung cấp trực tiếp cho tổ chức/cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài VN; cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất xuất khẩu (ví dụ vận tải, xếp dỡ, nâng hạ container, các phí liên quan tại cảng/nhà máy/kho).
- Loại khác: vận tải quốc tế; cho thuê phương tiện sử dụng ngoài VN; một số dịch vụ hàng không, hàng hải phục vụ vận tải quốc tế; xây lắp công trình ở nước ngoài/khu phi thuế quan; nội dung số cung cấp cho bên nước ngoài (có chứng từ thể hiện tiêu dùng ngoài VN); phụ tùng, vật tư thay thế cho bên nước ngoài tiêu dùng ngoài VN; gia công để xuất khẩu; và một số trường hợp hàng hóa/dịch vụ khi xuất khẩu (trừ các ngoại lệ nêu dưới). MISA Hóa Đơn Điện Tử
Không áp dụng 0% đối với: chuyển giao công nghệ, nhượng quyền SHTT ra nước ngoài; tái bảo hiểm ra nước ngoài; cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn; sản phẩm phái sinh; bưu chính viễn thông; một số sản phẩm xuất khẩu theo quy định; thuốc lá/rượu/bia nhập rồi xuất; xăng dầu bán cho khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức/cá nhân trong khu phi thuế quan; các dịch vụ diễn ra tại Việt Nam (thi đấu thể thao, biểu diễn, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành…), dịch vụ gắn với phân phối/tiêu thụ tại VN; dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; và một số dịch vụ cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan như cho thuê nhà, văn phòng, kho bãi, đưa đón NLĐ, ăn uống… (trừ suất ăn công nghiệp trong khu phi thuế quan).
5% (một số nhóm thiết yếu)
Ví dụ: nước sạch phục vụ sản xuất & sinh hoạt (không bao gồm nước đóng chai/bình và nước giải khát); phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc BVTV, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định… (danh mục chi tiết xem nguồn).
10% (mức chuẩn)
Áp dụng với các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện 0% hoặc 5%, trừ phần đang được giảm 2% theo chính sách tạm thời nêu dưới.
8% (giảm 2% từ mức 10%)
Theo chính sách đang hiệu lực từ 01/07/2025 đến 31/12/2026, các mặt hàng đang chịu 10% được giảm còn 8%, trừ các nhóm nằm trong Phụ lục I, II của Nghị định 174/2025/NĐ-CP.
3. Cách tra cứu thuế suất thuế GTGT
Cách tự tra cứu thuế suất GTGT (2 bước)
Nếu không nằm trong Phụ lục ⇒ hàng hóa/dịch vụ được giảm từ 10% xuống 8% trong thời gian chính sách.
– Xác định mã ngành/mặt hàng của hàng hóa, dịch vụ.
– Đối chiếu với Phụ lục I, II kèm Nghị định 174/2025/NĐ-CP:
– Nếu nằm trong Phụ lục ⇒ không được giảm 2% (vẫn 10%).
Một số ví dụ mức thuế theo ngành (tham khảo nhanh)
- Xây dựng: 8% (trong thời gian chính sách).
- Khách sạn: 8% (trong thời gian chính sách).
- Rượu: 10%.
- Gia công hàng hóa:
- 0%: gia công để xuất khẩu;
- 5%: gia công trong nước theo quy định;
- 10%: các trường hợp khác.
- Tư vấn tài chính: 10%.
- Dịch vụ tang lễ: không chịu thuế GTGT.
- Môi giới chứng khoán: không chịu thuế GTGT.
- Gia công may mặc: 8% (trong thời gian chính sách).
- Đá xây dựng: 10%.
- Kinh doanh xổ số: 10%.
- Du thuyền: 10%.
- Vàng mã: 10%.
- Sản phẩm tre nứa: 5%.
- Hàng xuất khẩu: 0%.